Định khoản tiền lương phải trả cho nhân viên và các khoản trích theo lương là công việc quan trọng trong kế toán nhân sự. Nhân viên kế toán tiền lương phải chịu trách nhiệm tính và hạch toán tiền lương dựa trên các yếu tố như bảng chấm công, phụ cấp, thưởng và nhiều yếu tố khác.
Tuy nhiên, quản lý tiền lương nhân sự trong doanh nghiệp là một quá trình phức tạp. Cách định khoản tiền lương và các khoản trích theo lương đòi hỏi sự cẩn thận và kiến thức chuyên môn cao. Để hiểu rõ hơn về các định khoản tiền lương phải trả cho nhân viên, bạn hãy theo dõi bài viết sau đây nhé!
Đọc thêm: Tối Ưu Hóa Dự Án Của Bạn Với Dịch Vụ Cung Cấp Nhân Sự Chuyên Nghiệp
Tài khoản nào được dùng để định khoản tiền lương?
Quy trình định khoản tiền lương liên quan đến việc xác định các tài khoản nợ và tài khoản có, cũng như số tiền cụ thể. Trong trường hợp này, tài khoản sử dụng để định khoản tiền lương là tài khoản 334 – Phải trả người lao động. Tài khoản này bao gồm TK 3341 – Phải trả cho công nhân viên và TK 3348 – Phải trả cho người lao động khác.
Nội dung của tài khoản 334 là để phản ánh các khoản thanh toán liên quan đến tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp bảo hiểm xã hội và các chi phí khác thuộc về thu nhập của người lao động.
Hiểu rõ về các tài khoản nào được dùng để định khoản tiền lương
Kết cấu:
- Bên Nợ:
Những khoản phải khấu trừ vào tiền lương/tiền công cho người lao động.
Tiền lương/tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả/ứng trước cho người lao động.
- Bên Có:
Tiền lương/tiền công và những khoản khác cần phải trả cho người lao động.
Cách định khoản tiền lương phải trả cho nhân viên dành cho kế toán
Định khoản tiền lương phải trả cho nhân viên dành cho kế toán bao gồm:
- Lập bảng tính lương cho nhân viên hàng tháng và phân bổ cho các đối tượng dựa trên các chứng từ kế toán liên quan.
- Nợ TK 622 – Tiền lương cần trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
- Nợ TK 627 (6271) – Tiền lương lao động gián tiếp và nhân viên phân xưởng.
- Nợ TK 641 (6411) – Định khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng.
- Nợ TK 642 (6421) – Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp.
- Nợ TK 241 – Tiền lương sửa chữa tài sản cố định và công nhân xây dựng cơ bản.
- Có TK 334 – Tổng tiền lương trong tháng của người lao động.
- Ghi chép về chi phí tiền ăn trưa và tiền ăn theo ca cho người lao động.
- Nợ TK 622 – Chi phí ăn trưa, ăn theo ca của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Nợ TK 627 (6271) – Chi phí ăn trưa, ăn theo ca của lao động gián tiếp và nhân viên tại phân xưởng.
- Nợ TK 641 (6411) – Chi phí ăn trưa, ăn theo ca cho nhân viên bán hàng.
- Nợ TK 642 (6421) – Chi phí ăn trưa, ăn theo ca cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Nợ TK 241 – Chi phí ăn trưa, ăn theo ca của công nhân xây dựng cơ bản, sửa chữa tài sản cố định.
- Có TK 334 – Tổng chi phí ăn trưa, ăn theo ca trong tháng của người lao động.
- Khoản tiền thưởng cần chi trả cho người lao động.
- Nợ TK 353 (3531) – Thưởng thi đua cho cá nhân/phòng ban từ quỹ khen thưởng.
- Nợ TK 622 – Tiền thưởng cho các công nhân trực tiếp tham gia sản xuất.
- Nợ TK 627 (6271) – Tiền thưởng của nhân viên lao động gián tiếp và phân xưởng.
- Nợ TK 641 (6411) – Tiền thưởng cho các nhân viên bán hàng.
- Nợ TK 642 (6421) – Tiền thưởng của nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
- Nợ TK 241 – Tiền thưởng sửa chữa tài sản cố định và công nhân xây dựng cơ bản,
- Có TK 334 – Tổng tiền thưởng phải trả cho người lao động.
- Những khoản khấu trừ vào mức thu nhập của người lao động.
- Nợ TK 334 – Mức tiền cần phải khấu trừ.
- Có TK 338 – Những khoản trích theo lương trừ mức thu nhập của người lao động.
- Có TK 333 (3335) – Thuế thu nhập mỗi cá nhân.
- Có TK 141 – Khoản tiền tạm ứng trừ vào tiền lương.
- Có TK 138 – Những khoản bồi thường về vật chất.
- Thanh toán tiền lương và các khoản khác cho người lao động
- Nợ TK 334 – Các khoản chi phí đã thanh toán.
- Có TK 111 – Tiền mặt.
- Có TK 112 – Tiền gửi vào ngân hàng.
- Thanh toán lương cho người lao động bằng các sản phẩm
- Phản ánh giá vốn
- Nợ TK 632.
- Có TK 155, 154, 156.
- Phản ánh doanh thu
- Nợ TK 334.
- Có TK 511 (5111, 5112).
- Có TK 3331.
- Kế toán phải kết chuyển số tiền lương của người lao động đi vắng chưa lĩnh vào cuối kỳ.
- Nợ TK 334.
- Có TK 338 (3388).
- Trả lương cho người lao động vắng mặt vào kỳ nhận lương, nay đã về
- Nợ TK 338.
- Có TK 111, 112.
Đâu là giải pháp tối ưu quy trình định khoản tiền lương cho doanh nghiệp?
Dịch vụ quản lý tiền lương (Payroll Service) đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết mọi công việc liên quan đến quản lý tiền lương, bao gồm định khoản tiền lương phải trả cho nhân viên, thống kê lương, tính toán thuế thu nhập cá nhân, bảo hiểm và các báo cáo liên quan đến tăng/giảm nhân sự, cũng như theo dõi và quản lý nhân sự.
Dịch vụ này sử dụng các phần mềm thông minh và được thực hiện bởi đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm, giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng về thủ tục hành chính, tập trung hơn vào hoạt động sản xuất và kinh doanh. Cho nên, đây được coi là giải pháp tối ưu quy trình định khoản tiền lương phải trả cho doanh nghiệp hiệu quả.
0 Nhận xét